Tin tức

Bảng kích thước chân bồn nước Đại Thành: Đầy đủ các dung tích

18 lượt xem
Kích thước chân bồn nước Đại Thành 2025

Chọn sai chân bồn nước Đại Thành có thể làm sập mái & mất bảo hành

Chỉ riêng mẫu bồn đứng 5.000L đã cao tới 3.440mm với gần 5 tấn nước. Nếu chân bồn và sàn mái không đủ tải trọng, cả hệ thống cấp nước có thể mất ổn định hoặc gây nứt, sập công trình.

Nguy cơ thực tế: Chân bồn sai kích thước, kê gạch tạm, không cố định bu-lông… là nguyên nhân hàng đầu gây nghiêng đổ bồn, vỡ mái tôn và hư hỏng kết cấu sau vài mùa mưa bão.

Hiểu rõ kích thước theo dung tích và không gian lắp đặt sẽ giúp bạn chọn đúng ngay từ đầu, bảo vệ mái nhà và giữ trọn chế độ bảo hành của hãng.

✅ Dựa trên thông số chính hãng Đại Thành Tư vấn tải trọng sàn miễn phí

Kích thước chân bồn nước Đại Thành là gì?

Kích thước chân bồn nước Đại Thành là hệ quy chuẩn kỹ thuật về khung đỡ chịu lực cho bồn nước, bao gồm chiều cao, chiều rộng, chiều dài đế và các ngàm cố định. Đây không phải là “phụ kiện thêm cho đẹp” mà là bộ phận kết cấu chịu lực chính cho cả bồn và mái nhà.

Chân bồn đứng vs chân bồn ngang

Chân bồn đứng có kích thước nhỏ gọn, phù hợp khu vực hẹp nhưng yêu cầu nền thật phẳng và vững, vì thân cao, dễ bị gió lớn làm nghiêng nếu không bắt bu-lông.

Chân bồn ngang có đế rộng, hạ thấp trọng tâm, giúp phân tán lực đều và chịu gió tốt, đặc biệt phù hợp cho nhà cao tầngkhu vực ven biển.

Đứng: tiết kiệm diện tích, nhưng “kén” mặt bằng Ngang: ổn định hơn, an toàn trên mái cao

Ảnh hưởng của chất liệu chân bồn

Inox 201: dùng phổ biến cho chân bồn dân dụng vì độ cứng cao, chịu lực tốt, nhưng chống gỉ ở mức trung bình.

Inox 304: mềm hơn Inox 201 nhưng chống gỉ vượt trội – phù hợp cho khu vực ẩm, gần biển.

Thép sơn tĩnh điện: độ cứng rất cao, thường dùng cho ứng dụng công nghiệp hoặc bồn năng lượng mặt trời, nhưng nếu lớp sơn bị trầy sẽ rất dễ rỉ.

Chân Inox 201: ưu tiên “cứng” & giá tốt Chân Inox 304: ưu tiên “chống gỉ” tối đa Thép sơn: trầy sơn = nhanh rỉ

Theo tiêu chuẩn mới (ISO 9001:2015), tất cả chân bồn chính hãng Đại Thành đều phải gắn cố định bằng bu-lông, tránh trượt đổ khi mưa bão – khác hẳn các cách lắp đặt cũ kiểu “kê gạch, đặt nổi” cực kỳ rủi ro.

Lưu ý: Đừng chọn chân bồn chỉ vì “vừa kích thước mái”. Hãy xét đồng thời tải trọng, chất liệu và tiêu chuẩn lắp đặt, nhất là với nhà từ 3 tầng trở lên hoặc ở nơi có gió mạnh.

Bảng kích thước chân bồn nước Đại Thành theo dung tích

Các bảng dưới đây tổng hợp kích thước chân bồn nước Đại Thành chính hãng năm 2025, phân loại theo bồn inox đứng, bồn inox ngangbồn nhựa. Bạn có thể dùng để đối chiếu nhanh với diện tích mái trước khi đặt hàng.

Bồn nước Inox Đại Thành (Bồn đứng – SUS 304/316)

“Chiều cao lắp đặt” gồm thân bồn + chiều cao chân đế. “Rộng chân đế” là kích thước khung đặt trên sàn.

Dung tích Đường kính (mm) Chiều cao lắp đặt (mm) Rộng chân đế (mm) Cao chân đế (mm)
500L 720 1.430 850 320
1.000L 940 1.680 1.020 320
1.500L 1.170 1.680 1.300 320
2.000L 1.170 2.060 1.300 320
3.000L 1.360 2.310 1.460 320
5.000L 1.360 3.520 1.460 320

Bồn nước Inox Đại Thành (Bồn ngang – SUS 304/316)

“Kích thước chân” là Dài × Rộng khung chân đặt trên sàn. Đảm bảo mái có diện tích đặt lớn hơn kích thước này.

Dung tích Đường kính (mm) Chiều cao lắp đặt (mm) Chiều dài bồn (mm) Kích thước chân (Dài × Rộng, mm)
500L 720 870 1.200 900 × 750
1.000L 940 1.120 1.480 1.110 × 1.000
1.500L 1.170 1.400 1.500 1.130 × 1.220
2.000L 1.170 1.400 1.880 1.480 × 1.220
3.000L 1.360 1.605 2.160 1.700 × 1.430
5.000L 1.360 1.605 3.370 2.800 × 1.430

Bồn nhựa Đại Thành (Dáng đứng & ngang)

Với bồn nhựa, chân thường tích hợp sẵn vào thân hoặc cần bệ bê tông phẳng, thay vì khung inox rời như bồn inox.

Dung tích Dạng Đường kính (mm) Chiều cao tổng (mm) Chiều dài (mm)
500L Đứng 880 965
500L Ngang 900 1.190
1.000L Đứng 1.080 1.210
1.000L Ngang 1.100 1.505
2.000L Đứng 1.240 1.860
2.000L Ngang 1.390 1.890
3.000L Đứng 1.460 1.990
5.000L Đứng 1.820 2.060

Lưu ý: Với bồn nhựa, phần chân thường tích hợp sẵn hoặc cần sàn bê tông phẳng. Đối với bồn inox, nên cố định bằng tắc kê nở/bu-lông để tránh nghiêng đổ khi gió mạnh.

Cách đo & chọn kích thước chân bồn nước Đại Thành phù hợp

Hãy đi từ tải trọng thực tế tới chất liệu chânkhoảng trống bảo trì, thay vì chỉ đo “vừa mái là được”.

Bước 1
Phân tích tải trọng & mặt bằng
Đo chính xác diện tích lắp đặt và đảm bảo mặt bằng hoàn toàn bằng phẳng. Không dùng gạch, gỗ chèn dưới chân vì gây lệch tải, dễ gãy chân đế.

Ví dụ: bồn 1.000L cần sàn chịu tối thiểu ~2.100kg (gấp đôi tải trọng bồn đầy nước).
Bước 2
Chọn vật liệu chân bồn
Đa phần chân bồn chuẩn Đại Thành dùng Inox 201 vì cứng và chịu lực tốt hơn Inox 304 trong cùng độ dày.

Nếu cần chống gỉ tối đa (vùng biển, ngoài trời), bạn có thể đặt hàng chân 304 theo yêu cầu, nhưng cần gia tăng độ dày để tránh biến dạng.
Bước 3
Lắp đặt đúng kỹ thuật
Căn chỉnh bồn khớp các ngàm định vị, siết chặt kẹp giữ thân bồn và cố định chân bằng nở sắt vào sàn bê tông.

Với bồn đứng, bước này bắt buộc để chống đổ khi gió lớn hoặc khi bồn trống nước.
Bước 4
Chống rung & bảo trì
Chừa khoảng 30cm quanh bồn40cm phía trên để kiểm tra, vệ sinh. Có thể dán đệm cao su dưới chân, dùng rắc co mềm cho đầu ra và cân nhắc bộ chống nghiêng nếu đặt bồn trên mái cao.

Vì sao chọn đúng kích thước chân bồn là “điểm then chốt”?

2 tấn nước trên mái – chân bồn sai = rủi ro lớn

Với bồn nước 2.000L, tải trọng tĩnh có thể lên đến 2 tấn. Khi đó, chân bồn không chỉ là phụ kiện mà là hạng mục kết cấu trực tiếp gánh toàn bộ tải trọng.

Nếu chọn sai kích thước – ví dụ dùng chân không khớp kích thước chuẩn 1.800 × 1.220mm của bồn ngang Đại Thành – lực sẽ dồn lên vỏ bồn thay vì khung V-inox chịu lực, dễ gây biến dạng hoặc vỡ bồn.

Ngoài nguy cơ hư hại, chân bồn sai chuẩn làm lệch trục bồn, gây mất thẩm mỹ và giảm giá trị tài sản theo thời gian. Lực uốn bất thường cũng làm tăng nguy cơ rỉ sét, rút ngắn tuổi thọ cả hệ thống dù bồn được bảo hành 12 năm.

Trong bối cảnh người dùng tra cứu kỹ lưỡng trước khi mua (ZMOT), thông tin kỹ thuật chính xác như kích thước chân bồn nước Đại Thành 2.000L trở thành “bằng chứng an toàn” giúp khách hàng yên tâm ra quyết định – đặc biệt với nhóm khách kỹ tính trên Shopee, Google.

Gợi ý mua chân bồn nước Đại Thành chính hãng

Chân bồn “giống giống” nhưng lệch chuẩn vài cm có thể khiến bạn mất hiệu lực bảo hành và đối mặt với rủi ro an toàn lâu dài. Hãy dựa trên hệ thống xác thực 3 lớp sau để nhận diện hàng chính hãng.

3 lớp xác thực hàng chính hãng

  • Mã QR & SMS: Quét tem chống hàng giả trên bồn bằng Zalo hoặc camera điện thoại, hoặc gửi mã theo cú pháp CHG_DAITHANH_MÃSỐ đến 8077 để xác minh.
  • Dấu hiệu vật lý: Logo “Tân Á Đại Thành” được dập nổi trực tiếp trên thân bồn. Dưới đèn UV, tem sẽ hiển thị chữ bảo mật.
  • Chất liệu chân bồn: Hàng chính hãng dùng Inox 201 cứng, chịu lực tốt – phù hợp đa số nhu cầu dân dụng (trừ môi trường ăn mòn cao như vùng biển, cần tư vấn riêng).

Nên mua ở đâu để an tâm lắp đặt?

  • Website chính thức: Các kênh như daithanhgroup.vn, tana-daithanh.com… có hỗ trợ kỹ thuật và giao hàng toàn quốc.
  • Gian hàng Mall trên sàn TMĐT: Chọn gian hàng có gắn “chính hãng / Mall” và ghi rõ “hỗ trợ lắp đặt”.
  • Đại lý địa phương uy tín: Toàn Phát (bonnuoc.com) – nhà phân phối chính thức, có kinh nghiệm lâu năm trong tư vấn vị trí, tải trọng sàn và lắp đặt đúng chuẩn.

Nếu bạn cần chân Inox 304 cho môi trường đặc biệt, hãy xác nhận rõ với nhà phân phối – đây thường là đơn đặt hàng riêng, không nằm trong gói bán lẻ thông thường.

Cần bảng kích thước cho từng model & tư vấn tải trọng sàn?

Dù bạn là chủ hộ, nhà thầu hay đại lý, việc chọn đúng kích thước chân bồn sẽ giúp bảo vệ công trình, tiết kiệm chi phí và hạn chế sự cố kỹ thuật về sau.

✓ Gửi file bảng kích thước đầy đủ (PDF)
✓ Kiểm tra sơ bộ tải trọng mái & vị trí đặt
✓ Tư vấn chọn bồn & chân phù hợp
⬇ Tải bảng kích thước (PDF)

* Bạn có thể gửi kèm ảnh mái nhà / bản vẽ qua Zalo 0903 737 277 để được kiểm tra tải trọng nhanh trước khi quyết định mua bồn.

Giải đáp nhanh về chân bồn nước Đại Thành

Câu hỏi thường gặp
1. Chiều cao lắp đặt bồn nước Đại Thành 1.000L và 2.000L là bao nhiêu?
Chiều cao tổng thể của bồn 1.000L đứng khoảng 1.950mm, gồm thân bồn ~1.630mm và chân ~320mm.

Với bồn 2.000L đứng, chiều cao dao động từ 1.990 – 2.095mm tùy thế hệ sản phẩm.

Khi thiết kế, nên chừa ít nhất 2m không gian trần (tính từ mặt sàn đến đáy mái hoặc xà gồ) để lắp đặt an toàn.
2. Nên chọn chân Inox 304 hay 201 cho bồn nước?
Inox 304 là lựa chọn an toàn và bền nhất cho hầu hết môi trường, đặc biệt khi lắp ngoài trời hoặc gần biển (độ ẩm, muối cao).

Inox 201 phù hợp khi đặt trong nhà, nơi khô ráo, vì có nguy cơ rỉ sét sau 3–5 năm nếu thường xuyên tiếp xúc mưa, gió biển.

Về tải trọng, cùng độ dày thì Inox 201 cứng hơn; vì vậy nếu chuyển sang chân 304, nên gia tăng độ dày hoặc tham khảo tư vấn kỹ thuật.
3. Có nên tự xây khung sắt hoặc bệ gạch thay vì dùng chân hãng?
Không nên. Đại Thành quy định rõ: bệ đỡ không tiêu chuẩn có thể làm mất hiệu lực bảo hành.

Khung tự chế thường không tính toán đúng tải trọng, dễ tạo điểm nén cục bộ gây nứt đáy bồn hoặc biến dạng thân. Bệ gạch – gỗ kê tạm lại càng rủi ro sau một thời gian sử dụng.
4. Nên đặt bồn nước ở vị trí nào là an toàn nhất?
• Bệ lắp đặt phải chịu được gấp đôi trọng lượng bồn đầy nước (ví dụ bồn 1.000L ≈ 1.000kg nước → sàn nên chịu ≥2.000kg).
• Ưu tiên đặt trên dầm hoặc cột chịu lực, tránh mép mái, vị trí nghiêng lệch hoặc gần lan can thấp.
• Tuyệt đối không dùng gạch, gỗ để kê chân – đây là nguyên nhân phổ biến gây sụp, gãy chân sau vài năm.
5. Cần lưu ý gì khi lắp bồn lớn (từ 2.000L trở lên)?
• Nên có 2–3 kỹ thuật viên chuyên nghiệp để thao tác, dùng ròng rọc hoặc cẩu nhỏ khi đưa bồn lên cao.
• Bồn lớn phải được cố định bu-lông và, nếu cần, gia cố dây đai chống gió giật, nhất là khi bồn trống nước.
• Kiểm tra kỹ khoảng trống xung quanh để đảm bảo có thể bảo trì, vệ sinh định kỳ.
6. Những lỗi sử dụng phổ biến dễ gây hư hỏng là gì?
• Để bồn trống nước khi mưa bão, gió có thể thổi bay cả bồn và chân. → Luôn giữ ít nhất 1/3 lượng nước trong bồn mùa gió lớn.

• Không xả đáy định kỳ, khiến bùn lắng ở đáy gây rỉ sét cục bộ. → Xả đáy mỗi 6–12 tháng tùy chất lượng nước.

• Dùng bồn inox 304 với nước nhiễm phèn nặng lâu ngày không xử lý, dễ rỉ tại mối hàn. → Cân nhắc dùng Inox 316 hoặc bồn nhựa trong các trường hợp đặc biệt.
Quý khách vui lòng để lại thông tin, chúng tôi sẽ liên hệ ngay!

Hệ thống cửa hàng

Chi nhánh 01
Add: 639 Nguyễn Thị Thử, Hóc Môn
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 2
Add: Lý Thường Kiệt, P7, Quận Tân Bình
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 3
Add: Nghĩa Đô , Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 4
Add: P.Hiệp Bình chánh, TP Thủ Đức
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 5
Add: TP.Thủ Dầu Một, T.Bình Dương
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 6
Add: H.Bàu Bàng, T.Bình Dương
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 7
Add: X.Thanh Phú, T.Bình Phước
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 8
Add: TP.Đồng Xoài, T.Bình Phước
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 9
Add: TP. Biên Hòa, T.Đồng Nai
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 10
Add: TP.Long Khánh, T.Đồng Nai
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 11
Add: H.Long Thành, T.Đồng Nai
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 12
Add: TP.Bảo Lộc, T.Lâm Đồng
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 13
Add: TP.Đà Lạt, T.Lâm Đồng
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 14
Add: H.Tân Biên, T.Tây Ninh
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 15
Add: H.Hòa Thành, T.Tây Ninh
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 16
Add: H.Châu Thành, T.Tiền Giang
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 17
Add: H.Cai Lậy, T.Tiền Giang
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 18
Add: H.Châu Thành, T.Trà Vinh
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 19
Add: Phó Cơ Điều, T.Vĩnh Long
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 20
Add: TP. Sóc Trăng, T.Sóc Trăng
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 21
Add: TT.Dương Đông , T.Kiên Giang
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 22
Add: TP.Rạch Giá, T.Kiên Giang
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 23
Add: TP.Vị Thanh, T.Hậu Giang
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 24
Add: H.Cao Lãnh, T.Đồng Tháp
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 25
Add: H.Tam Nông, T.Đồng Tháp
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 26
Add: TX.Gia Nghĩa, T.Đắk Nông
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 27
Add: TT.Eakar, T.Đắk Lắk
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 28
Add: TP.Buôn Ma Thuột, T.Đắk Lắk
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 29
Add: H.Cái Nước, T.Cà Mau
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 30
Add: Vành Đai 1, P.9, TP.Cà Mau
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 31
Add: Q.Ô Môn, TP.Cần Thơ
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 32
Add: Q.Cái Răng, TP.Cần Thơ
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 33
Add: H.Châu Thành, T.Bến Tre
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 34
Add: TP.Phan Thiết, T.Bình Thuận
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 35
Add: H.Hàm Tân, T.Bình Thuận
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 36
Add: TP.Phan Rang, Ninh Thuận
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 37
Add: TT.Chư Sê, T.Gia Lai
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 38
Add: TP.Pleiku, T.Gia Lai
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 39
Add: TP.Nha Trang, T.Khánh Hòa
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 40
Add: P.Kim Dinh, T.Bà Rịa Vũng Tàu
Hotline: 0907 644 557
Chi nhánh 41
Add: Đường 28/8, P.8,TP.Bạc Liêu
Hotline: 0907 644557
Chi nhánh 42
Add: KCN Đức Hòa III, Đức Hòa,Long An
Hotline: 0907 644557
Chi nhánh 43
Add: Tân Mỹ , TP Bắc Giang, Bắc Giang
Hotline: 0903 737277
Chi nhánh 44
Add: Trần Phú, Tp Hà Tĩnh, Hà Tĩnh
Hotline: 0903 737277
Chi nhánh 45
Add: Quận Lê Chân, TP Hải Phòng, Hải Phòng
Hotline: 0903 737277
Chi nhánh 46
Add: Minh Châu, Yên Mỹ, Tỉnh Hưng Yên
Hotline: 0903 737277
Chi nhánh 47
Add: Tân Phong, TP Lai Châu, Lai Châu
Hotline: 0903 737277
Chi nhánh 48
Add: Hoà Vượng, TP Nam Định, Nam Định
Hotline: 0903 737277
Chi nhánh 49
Add: Phường Nam Thành, Ninh Bình
Hotline: 0903 737277
Chi nhánh 50
Add: Giang Tiên, Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên
Hotline: 0903 737277
Chi nhánh 51
Add: Vân Phú, TP Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ
Hotline: 0903 737277
Chi nhánh 52
Add: Lê Duẩn, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị
Hotline: 0903 737277
Chi nhánh 53
Add: Chiềng Sinh,TP Sơn La,Tỉnh Sơn La
Hotline: 0903 737277
Chi nhánh 54
Add: Mỹ Khuê, Q.Ngũ Hành Sơn, TP.Đà Nẵng
Hotline: 0903 737277
Chi nhánh 55
Add: Nghi Phú, TP Vinh - Nghệ An
Hotline: 0903 737277